Tất tần tật về Mắt thứ nguyên Laplace M từ cách dùng tới vị trí, tọa độ của vật phẩm khi sử dụng True Sight cho game thủ đang quan tâm.
Mắt thứ nguyên Laplace M là gì?
Mắt Thứ Nguyên là một chức năng mới được mở khóa sau khi người chơi hoàn thành nhiệm vụ chính và đạt tới level 13 (cấp 13), sử dụng Mắt Thứ Nguyên Laplace M bạn có thể tìm thấy được một số vật phẩm hiếm, dùng để tăng sức mạnh nhân vật, nâng cấp trang bị, tăng máu ….. và bạn chỉ nhặt được tối đa 8 vật phẩm trong 1 ngày.
Cách dùng Mắt thứ nguyên trong Laplace M
Với bạn nào chưa biết thì Mắt thứ nguyên nằm ở phía dưới bên trái màn hình game. Và nó chỉ xuất hiện nếu nhân vật đang ở các làng và thành trì cũng như các bãi quái trên map chứ không xuất hiện trong các bí cảnh, gia viên hoặc các khu vực đặc biệt khác. Khi ấn vào nó, màn hình game sẽ tối đi, các màu sắc mờ nhạt hơn và bạn có thể tìm được những vật phẩm bị ẩn mà bình thường không thể nào thấy được. Mắt thứ nguyên có thể mở khóa khi bạn đạt level 13. Tính năng này có thể sử dụng bất kỳ lúc nào bạn muốn, nhưng nó sẽ chỉ cho phép nhặt tối đa 8 vật phẩm 1 ngày. Vì vậy các bạn hãy chú ý các vị trí vật phẩm mà mình muốn dưới đây để sử dụng hiệu quả nhất số lần giới hạn đó nhé.
Vị trí tọa độ Mắt thứ nguyên Laplace M
Dưới đây là danh sách các vật phẩm và vị trí cụ thể của chúng. Các bạn hãy chịu khó tìm theo tọa độ này để nhận thưởng nhé (chỉ cần nhấn vào vật phẩm, không cần đưa nhân vật đến vị trí vật phẩm)
Lưu ý: Với bạn nào chưa biết đọc tọa độ thì nó nằm ở phía góc trên của bản đồ nhỏ tương tự như sau:
1. Mảnh thẻ tạo thẻ hồn vàng Mảnh thẻ hồn vàng
- Thành Laplace: tọa độ (403,349).
- Rừng cây thần: tọa độ (585,446) (442,637) (424,727) (557,557) (684,612).
- Vùng biển hoa: tọa độ (450,718).
- Rừng mặt trời: tọa độ (601,431).
2. Mảnh ánh sao, ngọc ánh trăng cường hóa trang bị Ngọc ánh trăng
- Thành Laplace: tọa độ (552,378) (545,504) (339,464).
- Rừng cây thần: tọa độ (463,692) (682,699).
- Vùng biển hoa: tọa độ (729,768) (686,957).
- Rừng mặt trời: tọa độ (674,234) (509,597).
- Quận tuyết bạc: tọa độ (1002,871) (842,847) (644,741).
- Sa mạc tây: tọa độ (162,1181) (107,1456) (165,1525) (183,1437) (2,1478).
3. Mảnh lưới hoặc lưới bắt thủ hộ thú Mảnh lưới bắt trứng
- Thành Laplace: tọa độ (424,553) (505,553) (495,451) (365,425).
- Rừng cây thần: tọa độ (552,618) (466,546).
- Vùng biển hoa: tọa độ (552,850) (571,669) (471,839) (430,850).
- Rừng mặt trời: tọa độ (543,529) (595,379) (692,288) (677,687).
- Quận tuyết bạc: tọa độ (970,1033) (650,926) (918,1031) (653,855) (581,695).
- Di tích viễn cổ: tọa độ: (819,848) (793,655) (621,638).
4. Nước ép mùa hè, thức ăn cho thủ hộ thú tăng lv Nước ép mùa hè
- Thành Laplace: tọa độ (484,368) (485,592) (372,487).
- Rừng cây thần: tọa độ (387,656) (598,677) (678,418).
- Vùng biển hoa: tọa độ (574,542) (626,669) (718,741).
- Quận tuyết bạc: tọa độ (851,1012) (578,664) (890,830) (1020,789).
- Di tích viễn cổ: tọa độ (728,869) (661,855) (597,763) (835,765).
- Sa mạc Tây: tọa độ (230,1158) (53,1222) (232,1326) (102,1353) (54,1397) (106,1485) (124,1356).
5. Rương vàng (mảnh ghép) Rương vàng
- Thành Laplace: tọa độ (546,435) (504,598) (351,424).
- Rừng cây thần: tọa độ (562,459) (430,447).
- Vùng biển hoa: tọa độ (734,647) (537,583) (394,760).
- Rừng mặt trời: tọa độ (625,371) (661,570) (408,780).
- Quận tuyết bạc: tọa độ (795,958) (617,795) (517,644) (432,728).
- Di tích viễn cổ: tọa độ (755,850) (710,724) (810,629).
- Sa mạc Tây: tọa độ (91,1290) ( 100,1214) (25,1332).
6. Trái cây tăng vĩnh viễn chỉ số nhân vật Trái cây
- Thành Laplace: tọa độ (392,351) (376,376) (421,380) (412,381) (388,518).
- Rừng cây thần: tọa độ (667,425) (487,380) (451,443) (546,530).
- Vùng biển hoa: tọa độ (683,618) (686,664) (538,958) (478,699) (615,902).
- Rừng mặt trời: tọa độ (707,227) (667,310) (638,322) (557,334) (613,508) (719,559).(696,621) (706,691) (626,673) (528,510) (488,646) (432,711) (440,775) (498,761) (707,688) (539,758).
7. Thẻ Mana (cường hóa thẻ hồn) Đá Mana
- Thành Laplace (577,501) (300,404) (475,480) (439,530).
- Rừng cây thần (444,588) (584,663) (610,525).
- Vùng biển hoa (523,705) (614,754) (484,785) (371,795) (408,801).
- Sunrise Forest (586,303) (526,672).
- Silversnow (907,986) (817,842) (674,846) (596,874) (453,724).
- Ancient Ruin (787,848) (695,631).
- Sa mạc Tây (28,1256) (53,1293) (157,1127) (174,1237) (2,1194) (21,1128) (106,1411) (202,1437) (156 ,1468) (76,1434) (92,1369).
8. Sao bạc (tiền tệ)
- Laplace City (318,383) (428,506) (449,483).
- Yggdrasil (533,473) (487,577) (641,575) (693,654) (468,420).
- Bloomcrest Basin (735,568) (704,686) (727,990) (631,985) (545,852).
- Sunrise Forest (527,605).
- Silversnow (1022,839) (795,958) (803,985) (897,954) (499,743) (575,936)
- Ancient Ruin (714,837) (605,726) (815,720).
- West Wilderness (230,1171) (90,1183) (88,1230) (159,1298) (206,1325) (278,1326) (6,1402) (72,1534) (73,1339) (31,1360).
9. Đá thánh tích (1 viên) – cần đạt level 60 để mở Đá thánh
- Di tích viễn cổ (710,900) (694,852) (815,805) (604,832) (605,792) (627,741) (804,732) (833,654).
10. Vé đấu sĩ (1 cái) Vé đấu sĩ
- Thành Laplace: tọa độ (408.780).
Hy vọng bài viết đã giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm những vật phẩm rất có giá trị nhờ vào Mắt thứ nguyên Laplace M.